Vây nhômlà thành phần cốt lõi của bộ trao đổi nhiệt trong hệ thống điều hòa không khí và hiệu suất của chúng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất làm mát hoặc sưởi ấm cũng như hiệu suất năng lượng tổng thể của hệ thống. Những tấm kim loại mỏng và phẳng này thường được sắp xếp thành hàng gọn gàng và gắn trên các ống đồng hoặc nhôm, giúp làm tăng đáng kể diện tích bề mặt của bộ trao đổi nhiệt. Cấu trúc này cho phép trao đổi nhiệt hiệu quả hơn giữa không khí và chất làm lạnh.
Khi máy điều hòa không khí hoạt động, không khí trong nhà sẽ chảy qua bề mặt của các cánh tản nhiệt và trao đổi nhiệt với chất làm lạnh chảy bên trong các ống - đạt được mục đích làm mát hoặc sưởi ấm không khí.
Nhôm đã trở thành vật liệu được ưa chuộng để làm vây nhờ tính dẫn nhiệt tuyệt vời, chống ăn mòn tốt, dễ tạo hình, trọng lượng nhẹ hơn và giá thành thấp hơn so với đồng. Hơn nữa, nhôm tự nhiên tạo thành một màng oxit mỏng, dày đặc trên bề mặt của nó, mặc dù không ngăn chặn hoàn toàn sự ăn mòn nhưng có thể làm chậm đáng kể quá trình ăn mòn tiếp theo.
Mô hình vật liệu vây nhôm phổ biến
Trong ngành sản xuất máy điều hòa không khí, các vật liệu vây nhôm được sử dụng phổ biến và trưởng thành nhất chủ yếu tập trung ở các hợp kim dòng 1000, dòng 3000 và dòng 8000:
lá nhôm 1100
lá nhôm 3003
lá nhôm 3102
lá nhôm 8011
So sánh đặc tính vật liệu vây nhôm
Lá nhôm 1100
lá nhôm 1100là vật liệu nhôm nguyên chất tương tự nhôm 1060, có khả năng định hình và chống ăn mòn tốt. Nó tiết kiệm chi phí hơn và có độ bền cao hơn một chút so với nhôm 1060. Nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vây cho bộ trao đổi nhiệt áp suất thấp và trung bình.
Lá nhôm 3003
lá nhôm 3003là hợp kim nhôm-mangan có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, khả năng định dạng tốt và khả năng hàn. Tính chất nhẹ và tính dẫn nhiệt tuyệt vời của nó khiến nó trở thành lựa chọn phổ biến để tạo thành các cánh tản nhiệt bằng nhôm cho máy điều hòa không khí.
Lá nhôm 3102
lá nhôm 3102là hợp kim nhôm-mangan-silicon có khả năng chống oxy hóa tốt, chống ăn mòn vượt trội và khả năng định dạng tuyệt vời. Nó chống lại sự biến dạng trong quá trình hình thành vây, làm cho nó phù hợp với các bộ trao đổi nhiệt áp suất cao.
Lá nhôm 8011
lá nhôm 8011là hợp kim nhôm-sắt-silic và là hợp kim không thể xử lý nhiệt. Nó có độ dẻo và độ dẻo cao, lý tưởng để cuộn thành lá cực mỏng nhằm đáp ứng nhu cầu của máy điều hòa không khí hiện đại về cánh tản nhiệt siêu mỏng và mật độ cao. Mặc dù độ bền và khả năng chống ăn mòn của nó kém hơn một chút so với 3003 nhưng nó hoạt động tốt trong các ứng dụng vây. Giấy bạc 8011 thường được sử dụng trong máy điều hòa không khí gia đình, bộ trao đổi nhiệt nhỏ và các ứng dụng có yêu cầu nghiêm ngặt về độ dày.
Thông số kỹ thuật của cổ phiếu nhôm
Hợp kim | 1100, 3003, 3102, 8011 |
tính khí | O, H14, H22, H24, H26 |
độ dày | 0,08 mm - 0,2 mm |
Chiều rộng | 100 mm - 1600 mm |
Chiều dài | 100 mm - 6000 mm |
Bề mặt | Hoàn thiện ưa nước / Chống ăn mòn / Mạ kẽm / Nhà máy |
Công nghệ xử lý bề mặt cho vây nhôm
Để nâng cao hiệu suất và tuổi thọ của vây nhôm, máy điều hòa không khí hiện đại thường sử dụng nhiều phương pháp xử lý bề mặt khác nhau.
Lớp phủ ưa nước là phổ biến nhất. Nó mang lại khả năng ưa nước tuyệt vời cho bề mặt vây, cho phép nước ngưng tụ lan đều và thoát nước nhanh chóng, giảm sức cản của gió và tiếng ồn đồng thời cải thiện hiệu quả trao đổi nhiệt.
Lớp phủ chống ăn mòn giúp tăng cường đáng kể độ bền của cánh nhôm trong môi trường ẩm ướt và ăn mòn, kéo dài tuổi thọ của điều hòa. Hơn nữa, công nghệ phủ kháng khuẩn cũng đã được ứng dụng rộng rãi trong những năm gần đây, đặc biệt là ở bệnh viện, trường học và những nơi khác có yêu cầu chất lượng không khí cao.
Tiêu chuẩn chất lượng và thử nghiệm
Lá nhôm vây chất lượng cao phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Độ dày, độ bền kéo và độ giãn dài phải tuân theo GB/T 3198 và các tiêu chuẩn quốc gia hoặc ngành khác.
Bề mặt phải sạch, mịn và không có vết dầu, nếp nhăn, vết trầy xước hoặc vết ăn mòn.
Lớp phủ ưa nước phải có độ bám dính chắc chắn, có khả năng chống bong tróc, chịu nhiệt và ẩm.
Lớp phủ chống ăn mòn phải chịu được thử nghiệm phun muối ≥ 500 giờ (tùy thuộc vào loại sản phẩm).
Các cuộn dây phải có độ phẳng tốt để đảm bảo quá trình dập tốc độ cao trơn tru và hiệu quả trong quá trình sản xuất vây.