Lá nhôm đã trở thành một trong những vật liệu cốt lõi trong bao bì dược phẩm do tính chất rào cản tuyệt vời, bản chất nhẹ và các đặc tính thân thiện với môi trường. Trong bao bì y tế, hợp kim từ loạt 8000 (chẳng hạn như8011Và8021) thường được sử dụng. Ngoài ra, 1235 lá nhôm từ loạt 1000 cũng được áp dụng rộng rãi trong bao bì dược phẩm.
1235 lá nhôm là gì?
1235 lá nhômthuộc về loạt hợp kim nhôm tinh khiết 1xxx, với hàm lượng nhôm từ 99,35% trở lên. Độ tinh khiết cao này đảm bảo an toàn vật liệu cho sử dụng dược phẩm, ngăn ngừa sự suy giảm thuốc gây ra bởi sự di chuyển kim loại.
Nó cung cấp các đặc tính chống ẩm tuyệt vời, che chắn ánh sáng và niêm phong. Các nhiệt độ phổ biến bao gồm O (mềm) và H18 (cứng), với độ dày thường dao động từ 0,006 mm đến 0,05 mm. 1235 lá được sử dụng rộng rãi trong dược phẩm, thực phẩm và bao bì hóa học hàng ngày cao cấp.
Tại sao chọn 1235 lá nhôm cho bao bì dược phẩm?
1. Thuộc tính rào cản nổi bật
1235 lá nhôm cung cấp khả năng chống ẩm, oxy, ánh sáng và mùi tuyệt vời, ngăn chặn hiệu quả các loại thuốc mất hiệu lực do ẩm ướt, oxy hóa hoặc tiếp xúc với ánh sáng. So với các vật liệu bằng nhựa hoặc bằng giấy, lá nhôm gần như không thể thay thế về mặt cách ly môi trường.
2. Khả năng định dạng tuyệt vời và hiệu suất kết hợp
Bao bì dược phẩm thường yêu cầu lá nhôm được nhiều lớp phủ PVC, PVDC hoặc PTP. 1235 Lá có bề mặt mịn màng, không tủy với khả năng in và tương thích dán tốt, làm cho nó phù hợp để niêm phong nhiệt, hình thành vỉ và các quy trình in.
3. Đảm bảo an toàn và vệ sinh thuốc
1235 Lá nhôm sạch sẽ, không dầu và không có tạp chất, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn bao bì cấp dược phẩm. Nó không phản ứng hóa học với thuốc, đảm bảo an toàn trong quá trình lưu trữ và vận chuyển. Nó cũng tuân thủ các yêu cầu chứng nhận an toàn GMP và FDA.
4. Nhẹ và có thể tái chế
Là một vật liệu nhẹ, 1235 lá giúp giảm trọng lượng đóng gói và giảm chi phí vận chuyển. Quan trọng hơn, nó có thể tái chế cao, làm cho nó thân thiện với môi trường hơn so với việc phù hợp với nhựa dùng một lần với xu hướng đóng gói dược phẩm bền vững.
5. Hiệu suất xử lý vượt trội
Cho dù được sử dụng trong hình thành vỉ tốc độ cao (gói phồng rộp) hoặc bao bì niêm phong dải, 1235 lá nhôm duy trì độ dẻo và độ dẻo dai tốt, giảm thiểu nguy cơ vết nứt hoặc vỡ và đảm bảo tính toàn vẹn của bao bì.
Các hình thức và ứng dụng phổ biến của 1235 lá nhôm
Gói phồng rộp dược phẩm (Lá PTP): Định dạng đóng gói thuốc phổ biến nhất, thường bao gồmPVC cứng nhắc(hoặc các vật liệu khác) và 1235 lá nhôm. Các loại thuốc được niêm phong trong các khoang vỉ, với lá nhôm phục vụ như vật liệu nắp có thể dễ dàng bóc vỏ hoặc mở. 1235 Lá mềm, độ mềm dễ dàng và khả năng in ấn làm cho nó rất phù hợp cho ứng dụng này.
Túi composite nhôm-plastic: Được sử dụng cho máy tính bảng số lượng lớn, bột thảo dược và API (thành phần dược phẩm hoạt động). Cấu trúc điển hình là lá PET / nhôm / PE, trong đó PET cung cấp sức mạnh và khả năng in, lá nhôm đảm bảo tính chất rào cản và PE cung cấp khả năng niêm phong nhiệt.
Túi và con dấu chai: Thích hợp để niêm phong các loại thuốc thảo dược và bột để ngăn ngừa độ ẩm và hư hỏng.
So sánh với các lá nhôm khác
Versus 8011 Lá nhôm: 8011 cung cấp cường độ cao hơn, nhưng 1235 có độ tinh khiết cao hơn, độ dẻo tốt hơn và hiệu suất xử lý vượt trội, việc làm cho nó phù hợp hơn với bao bì vỉ đòi hỏi phải hình thành và ép.
Versus 8021 lá nhôm: 8021 cũng thường được sử dụng trong bao bì dược phẩm. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở sức mạnh, độ giãn dài và hiệu suất vẽ sâu tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể.
Bao bì nhựa so với lá nhựa: 1235 lá nhôm cung cấp các đặc tính rào cản tốt hơn nhiều, ngăn chặn hiệu quả sự suy giảm thuốc gây ra bởi độ ẩm hoặc tiếp xúc với ánh sáng.